DIỆN INTERNATIONAL SKILLED WORKER –
HARD-TO-FILL SKILLS PILOT
TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình định cư thí điểm này đã bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 15/01/2022.
- Chương trình thí điểm Hard-To-Fill Skills Pilot Program sẽ giúp những nhà tuyển dụng tại Saskatchewan tuyển nhân lực thông qua các Cơ quan đại diện nước ngoài hoặc các hoạt động tuyển dụng quốc tế cho các công việc có những thách thức tuyển dụng lớn. Những công việc đủ điều kiện theo chương trình thí điểm này sẽ tiếp nhận các hồ sơ kinh nghiệm vị trí công việc phổ thông hoặc entry-level, và có thể yêu cầu đào tạo trong lúc làm việc, nhưng những công việc này rất quan trọng để các doanh nghiệp tiếp tục hoạt động và phát triển. Những lĩnh vực có nhu cầu lao động cao nhất bao gồm y tế, sản xuất, nông nghiệp, công nghệ nông nghiệp, xây dựng, khách sạn và bán lẻ.
YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
- Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian (full-time) trong vòng 3 năm gần nhất(với ngành nghề dự định làm việc); hoặc 6 tháng (780 giờ) làm việc full-time ở Saskatchewan với vị trí công việc đó
- Tiếng Anh: CLB 4 tương đương IELTS 4.5 (General) (Listening 4.5, Reading 3.5, Speaking 4.0, Writing 4.0)
- Một vài nhà tuyển dụng hoặc công ty có thể yêu cầu trình độ tiếng Anh cao hơn
CLB 4 - Trình độ học vấn: tối thiểu THPT trở lên
- Có thư mời làm 1 công việc cố định (Job Offer), toàn thời gian (full-time) từ chủ lao động tại Saskatchewan được SINP chấp thuận. Công việc nằm trong danh sách ngành nghề sau:
NOC |
Nhóm ngành nghề |
9619 |
Lao động khác trong lĩnh vực xử lý, sản xuất và phương tiện dịch vụ |
9617 |
Lao động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm, đồ uống và các sản phẩm liên quan |
9612 |
Lao động trong lĩnh vực chế tạo kim loại |
9536 |
Thợ sơn công nghiệp, sơn phủ và vận hành quy trình hoàn thiện kim loại |
9526 |
Thợ lắp ráp và kiểm tra cơ khí |
9461 |
Nhân viên kiểm soát quy trình và vận hành máy, xử lý thực phẩm, đồ uống và các sản phẩm liên quan |
9431 |
Nhân viên vận hành máy cưa |
9416 |
Thợ gia công kim loại và vận hành máy rèn |
8431 |
Nhân viên nông trại |
7611 |
Công nhân xây dựng |
7521 |
Thợ vận hành thiết bị hạng nặng (ngoại trừ cần cẩu) |
7452 |
Thợ xử lý vật liệu |
6733 |
Lao công, nhân viên dọn dẹp và vệ sinh tòa nhà |
6731 |
Nhân viên dọn dẹp hạng nhẹ |
6711 |
Nhân viên phục vụ quầy thức ăn, phụ bếp và các ngành nghề hỗ trợ liên quan khác |
6525 |
Nhân viên lễ tân khách sạn |
6513 |
Nhân viên phục vụ |
4412 |
Trợ lý y sinh, nhân viên giúp việc và các ngành nghề liên quan |
3414 |
Các ngành nghề khác hỗ trợ dịch vụ y tế |
3413 |
Nhân viên y tế, hộ lý, và dịch vụ cho bệnh nhân |
1525 |
Nhân viên điều phối |
1521 |
Nhân viên giao hàng |
Bài viết liên quan
IRCC loại bỏ điểm CRS cho job offer dựa trên LMIA khỏi hệ thống của Express Entry
Các ứng viên theo diện Express Entry muốn xin thường trú tại Canada sẽ không
Th12
Những thành viên nào trong gia đình tôi có thể mang theo đến Canada sau khi nhận được thường trú?
Công dân nước ngoài nhận được thường trú (PR) tại Canada có thể mang theo
Th5
GCMS NOTE LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA GCMS NOTE
Phần dài nhất của quá trình nhập cư Canada đối với nhiều người nộp đơn
Th5
Những thay đổi từ chương trình lao động nước ngoài tạm thời (Temporary Foreign Worker Program)
LMIA là một văn bản đánh giá tình trạng việc thuê lao động nước ngoài
Th3
KẾ HOẠCH GIẢI QUYẾT TỒN ĐỌNG HỒ SƠ CỦA IRCC
Với số lượng hồ sơ hằng năm gửi về cho Bộ di trú tị nạn
Th3
Luồng định cư AAIP mới của Alberta – Tourism and Hospitality Stream
Tourism and Hospitality Stream – một luồng nhập cư mới mà chính phủ Alberta đã
Th3