Tỉ lệ thất nghiệp giảm 0.8% tại quý hai năm 2018 so với cùng kỳ vào năm 2017 theo Viện Thống kê Quốc gia. Tỉ lệ người có việc làm nằm trong độ tuổi từ 15 – 64 là 67.9% và đã tăng 0.7% so với cùng kỳ vào năm 2017. Tỉ lệ thất nghiệp là 5.5% vả tăng 0.8 % so với cùng kỳ năm 2017.
Trong quý hai năm 2018, có tổng cộng 3,157,100 người từ độ tuổi 15 trở lên có việc làm, trong đó có 1,678,100 nam và 1,479,000 nữ. Tỉ lệ người có việc làm từ 15 tuổi trở lên là 52.5% và tăng lên 0.3% so với cùng kỳ năm ngoái, tương ứng tỉ lệ 58.1% đối với nam và 47.3% đối với nữ. Trong quý 2 năm 2018, gần 2/3 người tham gia lao động tại Bulgaria, tương ứng 2,002,300 người làm việc trong lĩnh vực dịch vụ,
940,700 người(29.8%) làm việc trong lĩnh vực công nghiệp,
và 214,100 người (6.8%) làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm sản và đánh bắt hải sản.
Cơ cấu việc làm theo nhóm tuổi như sau:
Tổng số người lao động có việc làm từ 15 – 64 tuổi là 3,078,200 ngưởi, và tỉ lệ người có việc làm là 67,9% (71.2% nam và 64.4% nữ)
Tỉ lệ việc làm cho nhóm tuổi 15-29 tuổi là 40.6% (46.3% cho nam và 34.6% cho nữ)
Số người lao động có việc làm trong nhóm tuổi 55-64 tuổi là 540,100 người (64.9% nam và 57.5% nữ)
Số người thất nghiệp là 182,200 người, trong đó số nam thất nghiệp là 109,800 (60.3%) và số nữ thất nghiệp 72,000 (39.7%) nữ. Tỉ lệ thất nghiệp quý 2 năm 2018 là 5.5%, giảm 0.8% khi so với cùng kỳ năm 2017, trong đó tỉ lệ thất nghiệp của nam giảm từ 6.9% xuống 6.1%, tỉ lệ thất nghiệp của nữ giảm từ 5.7 còn 4.7%.
Cùng với tất cả những người thất nghiệp, 13,6% có trình độ học vấn cao hơn, 49,1% đã tốt nghiệp trung học cơ sở, và 37,3% có trình độ học vấn cơ bản hoặc thấp hơn. Tỷ lệ thất nghiệp theo trình độ học vấn tương ứng: 2,4% cho giáo dục đại học, 4,8% cho giáo dục trung học và 16,1% cho giáo dục cơ bản và thấp hơn.
Tỷ lệ thất nghiệp ở nhóm có trình độ đại học là 13.6%, ở nhóm có trình độ phổ thông là 49.1% và ở nhóm có trình độ thấp là 7.3%.
Bài viết liên quan
IRCC loại bỏ điểm CRS cho job offer dựa trên LMIA khỏi hệ thống của Express Entry
Các ứng viên theo diện Express Entry muốn xin thường trú tại Canada sẽ không
Th12
Những thành viên nào trong gia đình tôi có thể mang theo đến Canada sau khi nhận được thường trú?
Công dân nước ngoài nhận được thường trú (PR) tại Canada có thể mang theo
Th5
GCMS NOTE LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA GCMS NOTE
Phần dài nhất của quá trình nhập cư Canada đối với nhiều người nộp đơn
Th5
Những thay đổi từ chương trình lao động nước ngoài tạm thời (Temporary Foreign Worker Program)
LMIA là một văn bản đánh giá tình trạng việc thuê lao động nước ngoài
Th3
KẾ HOẠCH GIẢI QUYẾT TỒN ĐỌNG HỒ SƠ CỦA IRCC
Với số lượng hồ sơ hằng năm gửi về cho Bộ di trú tị nạn
Th3
Luồng định cư AAIP mới của Alberta – Tourism and Hospitality Stream
Tourism and Hospitality Stream – một luồng nhập cư mới mà chính phủ Alberta đã
Th3