Chính phủ Úc vừa công bố những cập nhật trong Danh sách Tay nghề Chiến lược Trung và Dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skills List – MLTSSL), áp dụng từ 1/7/2017.
Danh sách (MLTSSL) này bao gồm 178 ngành nghề thuộc diện được phép định cư tại Úc, và được áp dụng cho những diện visa sau:
- Diện visa 189 (diện tay nghề độc lập)
- Diện visa 190 (diện tay nghề chỉ định)
- Diện visa 489 (diện tay nghề vùng thưa dân cư (tạm trú), không được bảo lãnh bởi chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ)
- Diện visa 485 (tạm trú).
Trước đây, Bộ Di trú Úc cập nhật danh sách này mỗi năm một lần, dựa trên nhu cầu của thị trường lao động. Tuy nhiên, theo những cải tổ gần đây của luật di trú, Danh sách Tay nghề Định cư sẽ được cập nhật mỗi 6 tháng/lần, dựa trên quá trình tham vấn với Bộ Nhân dụng và Bộ Giáo dục.
Sự phù hợp về ngành nghề để đưa vào danh sách Định cư tay nghề được thẩm định qua một quá trình gồm hai bước. Bước đầu tiên là xác định những dành nghề hay gặp phải hạn chế về nhân lực nhất và có thể đảm bảo sự có sự can thiệp của chính phủ để giải quyết những khó khăn này.
Bước thứ hai bao gồm việc đánh giá các nhu cầu về những ngành cần trình độ cao từ trung đến dài hạn cho nền kinh tế Úc đối với từng ngành nghề đã được xác định tại bước đầu tiên, để xác định xem ngành nghề đó nhận được lợi ích từ chương trình định cư tay nghề hay không.
Có 12 ngành nghề đã bị loại khỏi Danh sách tay nghề Tổng hợp(List of eligible skilled occupations) năm 2017-2018, trong đó 9 ngành nghề vốn trước đó vẫn là những ngành nghề hợp lệ để xin visa theo diện thị thực 457 vào ngày 19 tháng 4 năm 2017. Danh sách 12 ngành nghề bị loại bỏ, gồm có:
Ngành nghề | ANZSCO code |
---|---|
Quản lý thiết bị cho thuê (Equipment Hire Manager) | 149915 |
Quản lý đội xe (Fleet Manager) | 149411 |
Thợ làm khung hình (Picture Farmer) | 394212 |
Quản lý tài sản (Property Manager) | 612112 |
Nhà tâm lý trị liệu (Psychotherapist) | 272314 |
Chủ đại lý môi giới BĐS (Real Estate Agent Principal) | 612113 |
Nhân viên môi giới BĐS (Real Estate Agent) | 612114 |
Đại diện môi giới BĐS (Real Estate Agent Representative) | 612115 |
Kỹ sư tàu biển (Ship’s Engineer) | 231212 |
Thuyền trưởng (Ship’s Master) | 231213 |
Thuyền viên (Ship’s Officer) | 231214 |
Giảng viên đại học (University Tutor) | 242112 |
Bộ trưởng bộ Di trú Úc Peter Dutton cho biết những thay đổi trên là nhằm bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho người lao động và các chủ doanh nghiệp Úc.
“Danh sách tay nghề được thiết kế một cách linh động. Việc cải tiến danh sách tay nghề Định cư là một phần của chương trình cải tổ của chính phủ, nhằm tăng cường tính minh bạch của chương trình Định cư tay nghề do chủ doanh nghiệp bảo lãnh, cũng như nâng cao tính hiệu quả của các chương trình Định cư tay nghề.”
Ngoài ra, để biết thêm thông tin vềthay đổi mới nhất trong danh sách ngành nghề tại Úc nói chung, vui lòng nhấp vào đây.
*Bài viết được dich và biên tập bởi UNISTAR IMMIGRATION
Bài viết liên quan
IRCC loại bỏ điểm CRS cho job offer dựa trên LMIA khỏi hệ thống của Express Entry
Các ứng viên theo diện Express Entry muốn xin thường trú tại Canada sẽ không
Th12
Những thành viên nào trong gia đình tôi có thể mang theo đến Canada sau khi nhận được thường trú?
Công dân nước ngoài nhận được thường trú (PR) tại Canada có thể mang theo
Th5
GCMS NOTE LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA GCMS NOTE
Phần dài nhất của quá trình nhập cư Canada đối với nhiều người nộp đơn
Th5
Những thay đổi từ chương trình lao động nước ngoài tạm thời (Temporary Foreign Worker Program)
LMIA là một văn bản đánh giá tình trạng việc thuê lao động nước ngoài
Th3
KẾ HOẠCH GIẢI QUYẾT TỒN ĐỌNG HỒ SƠ CỦA IRCC
Với số lượng hồ sơ hằng năm gửi về cho Bộ di trú tị nạn
Th3
Visa nông nghiệp Úc (Subclass 403) – Cơ hội làm việc tại Úc cho người Việt
Visa 403 Úc, hay còn gọi là visa nông nghiệp Úc, là chương trình do
Th3